Tin nhắn

Phân loại thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh tiếng Nhật

Phân loại :Khác

サンプリング(Lấy mẫu)

"サンプリング(Lấy mẫu)" là quá trình chọn một tập hợp con từ một tập hợp lớn hơn hoặc cơ sở dữ liệu để phân tích hoặc nghiên cứu. Điều này cho phép suy luận thống kê hoặc xác định các xu hướng mà không cần phải kiểm tra toàn bộ tập hợp. サンプリング(Lấy mẫu) thường được sử dụng khi không thể kiểm tra toàn bộ nhóm do chi phí hoặc hạn chế về thời gian.

Các phương pháp サンプリング(Lấy mẫu) chính

・サンプリング(Lấy mẫu) ngẫu nhiên: Một phương pháp trong đó các phần tử được chọn ngẫu nhiên từ tổng thể. Đây là phương pháp thường được coi là hiệu quả trong việc phản ánh chính xác các xu hướng chung.
・サンプリング(Lấy mẫu) phân tầng: Tổng thể được chia thành các tầng (ví dụ: tuổi, giới tính), và các phần tử được chọn ngẫu nhiên từ mỗi tầng. Phương pháp này đảm bảo rằng các thuộc tính cụ thể trong các nhóm được đại diện đầy đủ.
・サンプリング(Lấy mẫu) hệ thống: Các phần tử được chọn từ tổng thể theo các khoảng thời gian đều đặn sau khi sắp xếp chúng. Ví dụ, chọn mỗi mặt hàng thứ 10.
・サンプリング(Lấy mẫu) cụm: Tổng thể được chia thành các cụm, và một số trong những cụm này được chọn ngẫu nhiên để điều tra. Phương pháp này thường được sử dụng trong các cuộc khảo sát diễn ra ở các khu vực khác nhau.

Ứng dụng của サンプリング(Lấy mẫu)

・Nghiên cứu thị trường: サンプリング(Lấy mẫu) một nhóm cụ thể của người tiêu dùng để hiểu ý kiến và hành vi mua sắm của họ.
・Thử nghiệm lâm sàng: Kiểm tra một loại thuốc mới bằng cách chọn một tập hợp con của người tham gia để đánh giá hiệu quả của nó.
・Kiểm soát chất lượng: Chọn một mẫu sản phẩm trong quá trình sản xuất để đánh giá chất lượng.

サンプリング(Lấy mẫu) là một phương pháp quan trọng để thu thập thông tin một cách hiệu quả và đưa ra quyết định, đặc biệt là khi việc kiểm tra toàn bộ tổng thể là không thực tế.