Tin nhắn

Phân loại thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh tiếng Nhật

Phân loại :CNTT

クエリ(Truy vấn)

"クエリ(Truy vấn)" là lệnh hoặc câu hỏi được sử dụng để yêu cầu thông tin từ データベース(Cơ sở dữ liệu) hoặc hệ thống thông tin. クエリ(Truy vấn) được sử dụng để tìm kiếm, trích xuất, và thao tác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Truy vấn thường được viết bằng cú pháp hoặc ngôn ngữ cụ thể để chỉ định các điều kiện và yêu cầu dữ liệu cần thiết.

Đặc điểm của クエリ(Truy vấn)
・Yêu cầu thông tin: クエリ(Truy vấn) là lệnh yêu cầu thông tin từ cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống.
・Cú pháp: クエリ(Truy vấn) được viết bằng cú pháp hoặc ngôn ngữ cụ thể (ví dụ: SQL, GraphQL) để gửi lệnh đến cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống.
・Điều kiện chỉ định: クエリ(Truy vấn) có thể chỉ định các điều kiện hoặc bộ lọc để trích xuất dữ liệu, giúp thu được chỉ những dữ liệu cần thiết.
・Thao tác dữ liệu: クエリ(Truy vấn) không chỉ được sử dụng để tìm kiếm dữ liệu mà còn để thêm, cập nhật, xóa dữ liệu.

Ví dụ về クエリ(Truy vấn)
・クエリ(Truy vấn) SQL: Sử dụng SQL (Structured Query Language) để lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. 
    Ví dụ: SELECT * FROM customers WHERE age > 30; (クエリ(Truy vấn) để lấy thông tin khách hàng trên 30 tuổi)
・クエリ(Truy vấn) tìm kiếm: クエリ(Truy vấn) sử dụng trên công cụ tìm kiếm. 
    Ví dụ: site:example.com "latest news" (Tìm kiếm tin tức mới nhất trên trang example.com)
・クエリ(Truy vấn) GraphQL: Sử dụng GraphQL để lấy dữ liệu từ API. 
    Ví dụ: { user(id: "1") { name, email } } (クエリ(Truy vấn) để lấy tên và email của người dùng có ID là 1)

クエリ là phương tiện cơ bản để lấy và quản lý thông tin từ cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống một cách hiệu quả. Việc sử dụng クエリ(Truy vấn) chính xác và hợp lý giúp nhanh chóng trích xuất thông tin và thực hiện phân tích dữ liệu hoặc tạo báo cáo. Thiết kế và thực hiện クエリ(Truy vấn) có ảnh hưởng lớn đến hiệu suất của cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống, vì vậy đây là một yếu tố quan trọng.