Phân loại thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh tiếng Nhật
Phân loại :Tài Chính
付加価値税(ふかかちぜい)(Thuế giá trị gia tăng)
"付加価値税(ふかかちぜい)(Thuế giá trị gia tăng)", cũng được viết là VAT, là một loại thuế gián tiếp được áp dụng trên giá trị gia tăng tại mỗi giai đoạn sản xuất, phân phối và bán hàng hóa. Loại thuế này được cộng vào giá bán của hàng hóa và dịch vụ, và cuối cùng người tiêu dùng sẽ chịu thuế, nhưng mỗi doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế trên giá trị mà họ thêm vào ở các giai đoạn tương ứng của họ.
Cụ thể, doanh nghiệp có thể khấu trừ thuế 付加価値税(Thuế giá trị gia tăng) đã nộp khi mua hàng hóa như là một "khoản thuế đầu vào được 控除(Khấu trừ)." Ví dụ, khi một nhà sản xuất mua nguyên liệu thô, họ phải nộp thuế 付加価値税(Thuế giá trị gia tăng) cho các khoản mua này. Sau đó, khi nhà sản xuất bán sản phẩm đã hoàn thành, họ sẽ cộng thuế 付加価値税(Thuế giá trị gia tăng) vào giá bán. Thuế 付加価値税(Thuế giá trị gia tăng) thu được tại thời điểm bán hàng sẽ được giảm trừ bởi khoản thuế 付加価値税(Thuế giá trị gia tăng) đã nộp tại thời điểm mua hàng, và phần chênh lệch sẽ được nộp làm thuế. Hệ thống này đảm bảo rằng chỉ giá trị gia tăng tại mỗi giai đoạn mới bị đánh thuế, và gánh nặng thuế cuối cùng được xác định ở cấp độ người tiêu dùng.
付加価値税(Thuế giá trị gia tăng) được áp dụng ở nhiều quốc gia và được sử dụng rộng rãi, đặc biệt là ở châu Âu và một số khu vực của châu Á. Đây được coi là một hình thức thuế tiêu thụ, và thuế tiêu thụ của Nhật Bản về cơ bản cũng tương tự như 付加価値税(Thuế giá trị gia tăng).