Tin nhắn

Phân loại thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh tiếng Nhật

Phân loại :Khác

非正規雇用(ひせいきこよう)(Việc làm không chính thức)

"非正規雇用(ひせいきこよう)(Việc làm không chính thức)" đề cập đến các loại hình việc làm khác với các vị trí chính thức, toàn thời gian. 非正規雇用(Việc làm không chính thức) thường có các đặc điểm như hợp đồng có thời hạn, giờ làm việc không toàn thời gian hoặc lợi ích hạn chế so với việc làm chính thức. Dưới đây là một số dạng phổ biến:

Các ví dụ về 非正規雇用(Việc làm không chính thức):

契約社員(Nhân viên hợp đồng): Nhân viên được thuê trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là toàn thời gian, nhưng hợp đồng kết thúc khi thời gian hợp đồng hết hạn.
派遣社員(Nhân viên tạm thời): Được tuyển dụng qua các công ty cung cấp nhân sự để làm việc tại các công ty khác, với hợp đồng lao động được ký với công ty cung cấp nhân sự chứ không phải với công ty cuối cùng.
・Nhân viên パートタイム(Công việc bán thời gian): Những người không làm việc toàn thời gian và thường được trả lương theo giờ, với ít lợi ích hơn so với nhân viên toàn thời gian.
・Nhân viên theo ca: Những người làm việc theo hình thức tạm thời hoặc theo nhu cầu, thường có giờ làm việc linh hoạt và thường được trả lương theo giờ.

Đặc điểm:

・Thời gian hợp đồng: 非正規雇用(Việc làm không chính thức) thường liên quan đến các hợp đồng có thời hạn, nghĩa là công việc kết thúc khi hợp đồng hết hạn.
・Giờ làm việc: Thường liên quan đến giờ làm việc không toàn thời gian hoặc biến đổi thay vì toàn thời gian.
福利厚生(Quyền lợi của nhân viên): Có thể nhận ít lợi ích hơn so với nhân viên chính thức, chẳng hạn như 健康保険(Bảo hiểm y tế) hoặc kế hoạch hưu trí hạn chế.
・Thù lao: Thường được trả lương theo giờ hoặc theo hợp đồng, điều này có thể dẫn đến ít sự ổn định công việc hơn so với các vị trí chính thức.

非正規雇用(Việc làm không chính thức) cung cấp 柔軟性(Tính linh hoạt) trên thị trường lao động nhưng thường đi kèm với các điều kiện làm việc và lợi ích khác biệt so với các vị trí chính thức, toàn thời gian.