Phân loại thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh tiếng Nhật
Phân loại :Sản xuất
リードタイム(Thời gian dẫn đầu)
"リードタイム(Thời gian dẫn đầu)" là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành một quy trình công việc, từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc. Thuật ngữ này thường được sử dụng trong các lĩnh vực như chuỗi cung ứng, sản xuất, và logistics.
Có một số loại リードタイム(Thời gian dẫn đầu):
・リードタイム(Thời gian dẫn đầu) đặt hàng: Thời gian từ khi đặt đơn hàng cho đến khi hàng hóa được giao. Điều này bao gồm việc xử lý đơn hàng, sản xuất, đóng gói, và vận chuyển.
・Thời gian sản xuất: Thời gian từ khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm cho đến khi hoàn thành sản phẩm. Điều này bao gồm tất cả các bước trong quy trình sản xuất.
・リードタイム(Thời gian dẫn đầu): Thời gian từ khi hàng hóa được xuất xưởng đến khi đến tay khách hàng. Điều này bao gồm việc chuẩn bị giao hàng và thời gian vận chuyển.
・Thời gian thu mua: Thời gian cần thiết để có được nguyên liệu hoặc linh kiện từ サプライヤー(Nhà cung cấp). Điều này bao gồm toàn bộ quá trình từ khi đặt hàng cho đến khi nhận được hàng.
Quản lý リードタイム(Thời gian dẫn đầu) là rất quan trọng trong quản lý tồn kho, lập kế hoạch sản xuất, và dịch vụ khách hàng. リードタイム(Thời gian dẫn đầu) dài có thể làm cho việc quản lý tồn kho và tuân thủ thời hạn giao hàng cho khách hàng trở nên khó khăn, vì vậy nhiều doanh nghiệp cố gắng rút ngắn リードタイム(Thời gian dẫn đầu).