Tin nhắn

Phân loại thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh tiếng Nhật

Phân loại :Tài Chính

不渡手形(ふわたりてがた)(Tegata không trả)

"不渡手形(ふわたりてがた)(Tegata không trả)"手形(Tegata) mà không được thanh toán đúng hạn hoặc bị từ chối thanh toán. Tegata là tài liệu tài chính ghi nhận một cam kết thanh toán, và khi Tegata không được thanh toán, điều này chứng tỏ cam kết đó không được thực hiện.

Đặc điểm
・Từ chối thanh toán: 不渡手形(Tegata không trả) xảy ra khi số tiền của Tegata không được thanh toán đúng hạn hoặc bị từ chối thanh toán.
・Nguyên nhân: Nguyên nhân từ chối thanh toán có thể bao gồm số dư tài khoản của người nhận Tegata không đủ, Tegata bị giả mạo hoặc người nhận Tegata không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
・Ảnh hưởng pháp lý: Khi xảy ra 不渡手形(Tegata không trả), người phát hành Tegata (người ký phát Tegata) có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý và uy tín đối với đối tác giao dịch hoặc tổ chức tín dụng có thể bị tổn hại.

Xử lý và Biện pháp
・Thông báo: Khi 不渡手形(Tegata không trả) xảy ra, thường sẽ có thông báo gửi đến người nhận.
・Đàm phán lại: Để giải quyết vấn đề 不渡手形(Tegata không trả), có thể thực hiện đàm phán lại hoặc điều chỉnh thanh toán.
・Quản lý tín dụng: Để giảm thiểu rủi ro 不渡手形(Tegata không trả), việc kiểm tra tín dụng của đối tác giao dịch và quản lý thích hợp là rất quan trọng.

Tầm quan trọng
・Rủi ro tín dụng: 不渡手形(Tegata không trả) là chỉ số của rủi ro tín dụng của đối tác giao dịch, ảnh hưởng đến quản lý rủi ro trong các mối quan hệ kinh doanh và giao dịch tài chính.
・Thủ tục pháp lý: 不渡手形(Tegata không trả) có thể yêu cầu thực hiện các thủ tục pháp lý hoặc hoạt động thu hồi để giải quyết.

不渡手形(Tegata không trả) là yếu tố quan trọng trong việc theo dõi tình trạng thực hiện thanh toán của Tegata và quản lý rủi ro giao dịch.